Điều Kiện và Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương: Những Lưu Ý Quan Trọng
Ly hôn đơn phương là quá trình chấm dứt hôn nhân khi chỉ một trong hai bên có mong muốn ly hôn. Quy trình này yêu cầu phải có lý do cụ thể và chứng minh rằng tình trạng hôn nhân đã trầm trọng. Trong bài viết dưới đây, Luật Hoàng Đức sẽ giúp bạn làm rõ các quy định pháp lý về ly hôn đơn phương, điều kiện, thủ tục, và các câu hỏi thường gặp. Để nhận tư vấn trực tiếp, vui lòng liên hệ Hotline: 1900.633.268.
Mục lục bài viết
1. Điều Kiện Để Được Ly Hôn Đơn Phương Là Gì?
Điều kiện ly hôn đơn phương được quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
- Một trong hai bên có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ vợ chồng, ảnh hưởng tới sức khỏe, tính mạng của bên còn lại.
- Người yêu cầu ly hôn cần có đủ bằng chứng để chứng minh hành vi vi phạm của đối phương (ví dụ như bạo lực gia đình, ngoại tình…).
2. Quyền Yêu Cầu Tòa Án Giải Quyết Ly Hôn Đơn Phương
Theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
- Cả hai vợ chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
- Người thân có quyền yêu cầu ly hôn thay cho bên vợ/chồng không có khả năng nhận thức do bệnh tật hoặc bạo lực gia đình.
Lưu ý: Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương khi vợ đang mang thai, sinh con, hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
3. Thẩm Quyền Giải Quyết Ly Hôn Đơn Phương
Tòa án nhân dân là cơ quan thẩm quyền giải quyết các vụ ly hôn đơn phương. Theo quy định:
- Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết các vụ ly hôn đơn phương nếu cả hai bên cư trú trong nước.
- Trường hợp có yếu tố nước ngoài, Tòa án nhân dân cấp tỉnh sẽ giải quyết.
4. Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Đơn Phương
Thủ tục ly hôn đơn phương hiện nay gồm 5 bước chính:
- Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định.
- Nộp hồ sơ lên Tòa án cấp huyện nơi đương sự cư trú hoặc làm việc.
- Tòa án xem xét và thụ lý hồ sơ trong 5 ngày làm việc.
- Người nộp đơn thanh toán tạm ứng án phí, lệ phí tư pháp.
- Tòa án tiến hành hòa giải giữa các bên.
Lưu ý: Nếu một bên cố ý vắng mặt hoặc không đủ khả năng nhận thức, thủ tục hòa giải có thể không được thực hiện.
5. Những Trường Hợp Không Được Ly Hôn Đơn Phương
Theo khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, các trường hợp sau không được phép ly hôn đơn phương:
- Vợ đang mang thai;
- Vợ vừa sinh con;
- Vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Nếu vi phạm các quy định trên, Tòa án sẽ không chấp thuận yêu cầu ly hôn.
6. Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Về Ly Hôn Đơn Phương
6.1. Làm đơn ly hôn đơn phương có cần giấy xác nhận của UBND xã không?
Không cần giấy xác nhận từ UBND xã. Hồ sơ ly hôn đơn phương được nộp trực tiếp lên Tòa án.
6.2. Ly hôn đơn phương khi vợ/chồng đi khỏi nơi cư trú làm thế nào?
Trong trường hợp vợ hoặc chồng không xác định được nơi cư trú, đương sự cần thực hiện thủ tục tuyên bố người đó mất tích theo quy định của pháp luật.
6.3. Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài là gì?
Đây là trường hợp ly hôn khi một bên là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài.
Hiểu rõ quy trình và điều kiện ly hôn đơn phương sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn và tránh các khó khăn không cần thiết. Để được tư vấn cụ thể hơn, vui lòng liên hệ Luật Hoàng Đức qua Hotline: 1900.633.268.
Bài viết liên quan
- Thủ tục sang tên sổ đỏ: Hướng dẫn chi tiết cho người mua và bán
- Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong hôn nhân theo quy định hiện hành
- Đương nhiên được xóa án tích và các quy định pháp luật hiện hành
- Các loại hình phạt trong luật hình sự và nguyên tắc áp dụng
- Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Thời hiệu truy cứu là bao lâu?
- Loại trừ trách nhiệm hình sự: Những trường hợp cần biết
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại trong tố tụng hình sự
- Những điều cần biết về vai trò của luật sư trong vụ án hình sự
- Ý nghĩa của chứng cứ trong vụ án hình sự
- Thời gian tạm giữ trong vụ án hình sự là bao lâu?
Bài viết mới
- Thủ tục sang tên sổ đỏ: Hướng dẫn chi tiết cho người mua và bán
- Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong hôn nhân theo quy định hiện hành
- Đương nhiên được xóa án tích và các quy định pháp luật hiện hành
- Các loại hình phạt trong luật hình sự và nguyên tắc áp dụng
- Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Thời hiệu truy cứu là bao lâu?
- Loại trừ trách nhiệm hình sự: Những trường hợp cần biết
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại trong tố tụng hình sự
- Những điều cần biết về vai trò của luật sư trong vụ án hình sự
- Ý nghĩa của chứng cứ trong vụ án hình sự
- Thời gian tạm giữ trong vụ án hình sự là bao lâu?
- Những vấn đề cần chứng minh trong vụ án hình sự là gì?
- Giá thuê luật sư và các dịch vụ pháp lý tại Luật Hoàng Đức
Nhiều lượt quan tâm
Chuyên mục
- Tư vấn luật
- TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP MIỄN PHÍ- HOTLINE: 1900633268
- TƯ VẤN LUẬT THỪA KẾ – HOTLINE: 1900633268
- TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI MIỄN PHÍ – HOTLINE: 1900633268
- Địa chỉ tòa án nhân dân Cấp Cao tại Hà Nội
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Hà Đông
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Ba Đình
- Địa chỉ tòa án nhân dân thành phố Hà Nội
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Long Biên
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Đống Đa