Quy Định Pháp Luật Về Chia Tài Sản Thuộc Sở Hữu Chung
Việc chia tài sản thuộc sở hữu chung là vấn đề phức tạp và nhạy cảm, thường xảy ra trong các tình huống như ly hôn, phân chia di sản, hoặc phân chia tài sản giữa các đối tác kinh doanh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các quy định pháp luật liên quan đến việc chia tài sản chung theo luật Việt Nam.
Mục lục bài viết
- 1. Khái Niệm Chia Tài Sản Thuộc Sở Hữu Chung
- 2. Các Quy Định Pháp Luật Về Chia Tài Sản Thuộc Sở Hữu Chung
- 3. Câu Hỏi Thường Gặp Về Chia Tài Sản Thuộc Sở Hữu Chung
- 3.1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu chia tài sản chung không?
- 3.2. Tài sản thừa kế của vợ hoặc chồng trong thời kỳ hôn nhân có bị chia khi ly hôn không?
- 3.3. Chia tài sản chung là bất động sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- 3.4. Có cần công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của gia đình không?
- 3.5. Chia tài sản chung khi nam nữ sống chung như vợ chồng không đăng ký kết hôn ra sao?
- 3.6. Cặp đôi đồng giới có được áp dụng quy định về tài sản chung không?
- 3.7. Sau ly hôn, tiền lãi ngân hàng từ tài sản chung có phải chia không?
1. Khái Niệm Chia Tài Sản Thuộc Sở Hữu Chung
Theo Điều 207 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản sở hữu chung là tài sản thuộc quyền sở hữu của nhiều cá nhân hoặc tổ chức, bao gồm:
- Sở hữu chung theo phần: Mỗi người sở hữu một phần tài sản cụ thể.
- Sở hữu chung hợp nhất: Tài sản thuộc quyền sở hữu chung không phân chia.
2. Các Quy Định Pháp Luật Về Chia Tài Sản Thuộc Sở Hữu Chung
2.1. Khi Nào Được Chia Tài Sản Sở Hữu Chung?
Theo Điều 219 Bộ luật Dân sự 2015, mỗi chủ sở hữu chung có quyền yêu cầu chia tài sản, trừ khi có thỏa thuận khác về duy trì sở hữu chung trong một thời gian nhất định.
2.2. Đối Tượng Có Quyền Yêu Cầu Chia Tài Sản Sở Hữu Chung
Các đối tượng có quyền yêu cầu chia tài sản chung bao gồm:
- Mỗi chủ sở hữu chung.
- Người thừa kế quyền sở hữu.
- Người có quyền lợi liên quan đến tài sản chung theo quy định pháp luật.
2.3. Khi Nào Quyền Sở Hữu Chung Kết Thúc?
Theo Điều 220 Bộ luật Dân sự 2015, quyền sở hữu chung kết thúc khi:
- Tài sản chung được chia.
- Một chủ sở hữu chung nhận toàn bộ tài sản.
- Tài sản chung không còn tồn tại.
3. Câu Hỏi Thường Gặp Về Chia Tài Sản Thuộc Sở Hữu Chung
3.1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu chia tài sản chung không?
Căn cứ Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, vợ chồng có thể thỏa thuận hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
3.2. Tài sản thừa kế của vợ hoặc chồng trong thời kỳ hôn nhân có bị chia khi ly hôn không?
Theo Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, tài sản nhận từ thừa kế được coi là tài sản riêng và không phải chia khi ly hôn.
3.3. Chia tài sản chung là bất động sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, chia tài sản chung là bất động sản phải đóng thuế thu nhập cá nhân với mức 2% trên giá trị chuyển nhượng.
3.4. Có cần công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của gia đình không?
Việc công chứng không bắt buộc nhưng được khuyến khích để đảm bảo quyền lợi hợp pháp.
3.5. Chia tài sản chung khi nam nữ sống chung như vợ chồng không đăng ký kết hôn ra sao?
Theo Điều 16 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, tài sản chung của nam nữ sống chung không đăng ký kết hôn sẽ được chia theo thỏa thuận, hoặc theo quy định Bộ luật Dân sự nếu không có thỏa thuận.
3.6. Cặp đôi đồng giới có được áp dụng quy định về tài sản chung không?
Pháp luật hiện tại chưa thừa nhận hôn nhân đồng giới, nên không áp dụng quy định tài sản chung như vợ chồng.
3.7. Sau ly hôn, tiền lãi ngân hàng từ tài sản chung có phải chia không?
Theo khoản 1 Điều 40 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, tiền lãi phát sinh từ tài sản chung sau ly hôn phải chia nếu không có thỏa thuận khác.
Trên đây là thông tin cơ bản về quy định chia tài sản thuộc sở hữu chung. Để nhận tư vấn từ đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, vui lòng liên hệ Luật Hoàng Đức qua Hotline: 1900.633.268.
Bài viết liên quan
- Thủ tục sang tên sổ đỏ: Hướng dẫn chi tiết cho người mua và bán
- Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong hôn nhân theo quy định hiện hành
- Đương nhiên được xóa án tích và các quy định pháp luật hiện hành
- Các loại hình phạt trong luật hình sự và nguyên tắc áp dụng
- Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Thời hiệu truy cứu là bao lâu?
- Loại trừ trách nhiệm hình sự: Những trường hợp cần biết
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại trong tố tụng hình sự
- Những điều cần biết về vai trò của luật sư trong vụ án hình sự
- Ý nghĩa của chứng cứ trong vụ án hình sự
- Thời gian tạm giữ trong vụ án hình sự là bao lâu?
Bài viết mới
- Thủ tục sang tên sổ đỏ: Hướng dẫn chi tiết cho người mua và bán
- Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong hôn nhân theo quy định hiện hành
- Đương nhiên được xóa án tích và các quy định pháp luật hiện hành
- Các loại hình phạt trong luật hình sự và nguyên tắc áp dụng
- Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Thời hiệu truy cứu là bao lâu?
- Loại trừ trách nhiệm hình sự: Những trường hợp cần biết
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại trong tố tụng hình sự
- Những điều cần biết về vai trò của luật sư trong vụ án hình sự
- Ý nghĩa của chứng cứ trong vụ án hình sự
- Thời gian tạm giữ trong vụ án hình sự là bao lâu?
- Những vấn đề cần chứng minh trong vụ án hình sự là gì?
- Giá thuê luật sư và các dịch vụ pháp lý tại Luật Hoàng Đức
Nhiều lượt quan tâm
Chuyên mục
- Tư vấn luật
- TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP MIỄN PHÍ- HOTLINE: 1900633268
- TƯ VẤN LUẬT THỪA KẾ – HOTLINE: 1900633268
- TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI MIỄN PHÍ – HOTLINE: 1900633268
- Địa chỉ tòa án nhân dân Cấp Cao tại Hà Nội
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Hà Đông
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Ba Đình
- Địa chỉ tòa án nhân dân thành phố Hà Nội
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Long Biên
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Đống Đa